Cách tra cứu mã ngành kinh doanh

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp thì doanh nghiệp bắt buộc phải ghi mã ngành nghề kinh doanh của mình. Hiện nay danh sách các ngành nghề kinh doanh được lập sẵn trên nền tảng Internet nên việc tra cứu khá dễ dàng. Vậy cách tra cứu mã ngành kinh doanh như thế nào? Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Rong Ba

Mã ngành nghề kinh doanh là gì?

Mã ngành nghề kinh doanh là dãy ký tự được mã hóa để thể hiện một ngành nghề kinh doanh cụ thể.

Mã ngành nghề kinh doanh trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam sẽ được thể hiện bằng dãy gồm 6 ký tự thể hiện mã ngành từ cấp 1 đến cấp 5.

– Mã ngành nghề cấp 1:

Được mã hóa bằng 01 chữ cái từ A đến U thể hiện lĩnh vực kinh doanh.

– Mã ngành nghề cấp 2:

Được mã hóa bằng 02 chữ số thể hiện sau vị trí mã ngành nghề cấp 1.

– Mã ngành nghề cấp 3:

Được mã hóa bằng 01 chữ số thể hiện sau vị trí mã ngành nghề cấp 2.

– Mã ngành nghề cấp 4:

Được mã hóa bằng 01 chữ số thể hiện sau vị trí mã ngành  nghề cấp 3.

– Mã ngành nghề cấp 5:

Được mã hóa bằng 01 chữ số thể hiện sau vị trí mã ngành nghề cấp 4.

Thông thường khi đăng ký kinh doanh, các chủ thể sẽ ghi mã ngành nghề đến mã ngành nghề cấp 4 trong tờ khai đăng ký kinh doanh. Sau đó, doanh nghiệp phải bổ sung mã ngành nghề cấp 5 hoặc diễn giải chi tiết sao cho phù hợp với quy định của pháp luật.

Quy định pháp luật về mã ngành nghề kinh doanh

Hiện nay, pháp luật cho phép các doanh nghiệp có quyền kinh doanh các các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Chính phủ có quy định cụ thể danh mục ngành nghề bị cấm kinh doanh.

Như vậy, doanh nghiệp có thể tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh để thành lập doanh nghiệp tuy nhiên ngành nghề đó phải không thuộc ngành nghề cấm kinh doanh.

Ví dụ: Kinh doanh ma túy thuộc trường hợp cấm kinh doanh nên các chủ thể không được kinh doanh, đăng ký kinh doanh cho ngành nghề ma túy. Ngoài ra, khi kinh doanh ngành nghề này, các chủ thể có thể xem xét xử lý hình sự hoặc hành chính.

Đối với một số ngành nghề kinh doanh, để được kinh doanh thì các chủ thể phải đáp ứng được một số điều kiện nhất định gọi là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Nếu không đáp ứng được các điều kiện đó thì chủ thể sẽ không được cấp đăng ký kinh doanh.

Mỗi một ngành nghề kinh doanh được mã hóa bằng một mã ngành nghề kinh doanh khác nhau, nên khi đăng ký theo mã ngành nào thì doanh nghiệp chỉ được hoạt động trong ngành nghề đó.

Tất cả các doanh nghiệp khi thành lập mới hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề kinh doanh đều phải đăng ký theo mã ngành nghề cấp 4 thuộc hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Cách tra cứu mã ngành kinh doanh

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, các chủ thể vẫn phải kê khai về ngành nghề kinh doanh và mã của ngành nghề này. Để có mã ngành nghề kinh doanh thì các chủ thể cần phải tiến hành tra cứu qua hệ thống quản lý mã ngành nghề kinh doanh.

Các chủ thể có thể tra cứu mã ngành nghề kinh doanh theo quy trình sau đây:

Bước 1: Đăng nhập vào Cổng thông tin quốc gia về quản lý mã ngành nghề theo địa chỉ trang web: http://dangkykinhdoanh.gov.vn/

Màn hình sẽ hiện thị ra trang chủ của hệ thống ra cứu, tại hệ thống, các chủ thể có thể tra cứu được mã ngành nghề kinh doanh, mã ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể và nhiều vấn đề khác về doanh nghiệp.

Bước 2: Các chủ thể cần lựa chọn phần “hỗ trợ” sau đó click và “tra cứu ngành, nghề kinh doanh”

Lúc này, giao diện màn hình sẽ hiển thị ra bảng danh mục ngành, nghề kinh doanh theo quy định.

Bước 3: Để tra cứu chính xác ngành, nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đăng ký là gì, các chủ thể có thể bấm “Ctrl + F” và gõ ngành nghề kinh doanh của mình để tra cứu mã

Chủ thể nhận kết quả tại giao diện màn hình, ghi kết quả và kiểm tra mã ngành nghề kinh doanh khác.

Ngoài ra, các chủ thể muốn tra cứu mã ngành nghề kinh doanh có thể xem tại Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ – TTg.

Hoặc các chủ thể có thể tham khảo bài viết, bài chia sẻ của các đơn vị, các công ty luật. Tuy nhiên, các chủ thể cần xem xét kỹ vì có thể các bài viết cũ, viết theo các văn bản cũ nên mã ngành nghề không đúng.

Một số danh mục các ngành nghề

Lĩnh vực An ninh quốc phòng Lĩnh vực Tư pháp

Mã ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc Lĩnh vực An ninh quốc phòng bao gồm:

Sản xuất con dấu

Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)

Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Kinh doanh dịch vụ xoa bóp

Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Kinh doanh súng bắn sơn

Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng

Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy

Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị

Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (thuộc lĩnh vực quốc phòng)

Lĩnh vực Tài chính

Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc Lĩnh vực Tài chính bao gồm:

Kinh doanh dịch vụ kế toán

Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan

Kinh doanh hàng miễn thuế

Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ

Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan

Kinh doanh chứng khoán

Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác Kinh doanh bảo hiểm

Kinh doanh tái bảo hiểm

Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm

Đại lý bảo hiểm Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Kinh doanh xổ số

Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Kinh doanh casino

Kinh doanh đặt cược

Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện

Lĩnh vực Công Thương

Mã ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc Lĩnh vực Tư pháp bao gồm:

Hành nghề luật sư

Hành nghề công chứng

Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả

Hành nghề đấu giá tài sản

Hành nghề thừa phát lại

Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản

Lĩnh vực Lao động, Thương Binh và Xã hội

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc Lĩnh vực Lao động, Thương Binh và Xã hội bao gồm:

Hoạt động giáo dục nghề nghiệp

Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề

Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động

Kinh doanh dịch vụ việc làm

Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em

Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

Điều kiện hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài

Lĩnh vực Giao thông vận tải

Mã ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc Lĩnh vực Giao thông vận tải

Kinh doanh vận tải đường bộ

Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô

Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô

Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông

Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe

Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông

Kinh doanh vận tải đường thủy

Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa

Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa

Kinh doanh vận tải biển

Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển

Kinh doanh khai thác cảng biển

Kinh doanh vận tải hàng không

Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam

Kinh doanh cảng hàng không, sân bay

Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

Kinh doanh vận tải đường sắt

Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt Kinh doanh đường sắt đô thị

Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm

Kinh doanh vận tải đường ống

Kinh doanh dịch vụ đảm bảo an toàn hàng hải

Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải

cách tra cứu mã ngành kinh doanh
cách tra cứu mã ngành kinh doanh

Lĩnh vực Xây dựng

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc Lĩnh vực Xây dựng

Kinh doanh bất động sản

Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng

Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình

Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài

Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng

Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư

Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng

Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng

Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt)

Kinh doanh dịch vụ kiến trúc

Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine

Một số câu hỏi liên quan đến cách tra cứu mã ngành kinh doanh

 Câu 1. Có thể tra cứu ngành nghề kinh doanh đã đăng ký của công ty bằng cách nào?

Doanh nghiệp có thể truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau đó nhập mã số thuế hoặc nhập đầy đủ tên công ty, ngành nghề kinh doanh sẽ được hiển thị đầy đủ.

 Câu 2. Có thể xuất hóa đơn những ngành nghề chưa đăng ký không?

Có thể. Tuy nhiên doanh nghiệp phải làm thủ tục bổ sung ngành nghề đó trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi nếu không sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 31 Nghị định 50/2016/NĐ-CP về việc không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

 Câu 3. Tra cứu ngành nghề kinh doanh để thành lập công ty bằng cách nào?

Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được quy định cụ thể tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, doanh nghiệp có thể xem chi tiết danh mục và nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam tại Phụ lục I, Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Hoặc bạn có thể tham khảo 

 Câu 4. Ngành nghề kinh doanh được ghi như thế nào là đúng?

Doanh nghiệp cần phải ghi ngành nghề kinh tế theo mã ngành cấp bốn theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Trường hợp doanh nghiệp thành lập trước ngày 20/8/2018 muốn bổ sung ngành nghề kinh doanh mới, thì phải kiểm tra xem những ngành nghề kinh doanh hiện tại của công ty có bị thay đổi theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg không. Nếu có doanh nghiệp cần mã hóa lại về ngành nghề cấp 4 cho phù hợp và thực hiện bổ sung ngành nghề.

 Câu 5. Có thể đăng ký nhiều ngành nghề tùy ý không?

Pháp luật cho phép doanh nghiệp có quyền kinh doanh những ngành nghề mà luật không cấm, nhưng không phải ngành nghề nào doanh nghiệp cũng đăng ký hoạt động được. Bởi có những ngành nghề yêu cầu về vốn, chứng chỉ hành nghề,…doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện của ngành nghề đó thì mới có thể hoạt động. 

Đăng ký thành lập doanh nghiệp có phải ghi mã ngành nghề kinh doanh không?

Hiện nay, quy định về việc ghi nhận mã ngành nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được bãi bỏ. Có nghĩa, nếu muốn biết được doanh nghiệp đó kinh doanh ngành nghề nào thì cần tra cứu trên hệ thống quản lý đăng ký kinh doanh quốc gia.

Việc pháp luật cho phép doanh nghiệp được tự do kinh doanh mọi ngành nghề mà pháp luật không cấm sẽ không đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không cần đăng ký ngành nghề kinh doanh đó với cơ quan có thẩm quyền.

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký kinh doanh thì các chủ thể phải kê khai đầy đủ thông tin về mã ngành nghề theo đúng danh mục và theo đúng quy định về thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp muốn mở rộng ngành nghề kinh doanh hoặc thay đổi ngành nghề kinh doanh thì phải làm thủ tục đăng ký bổ sung ngành nghề và thông báo đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

Doanh nghiệp đăng ký thành lập trước khi Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực không được thể hiện mã ngành nghề kinh doanh trên cổng thông đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Do đó, các doanh nghiệp muốn thay đổi bất kỳ nội dung gì trong đăng ký kinh doanh thì phải thực hiện mã hóa ngành nghề trước khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đó.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong về cách tra cứu mã ngành kinh doanh. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu cách tra cứu mã ngành kinh doanh và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin